Những nội dung của Quan hệ công chúng Quan_hệ_công_chúng

Theo John Vivian, các hoạt động của lĩnh vực Quan hệ công chúng bao gồm[11]:

Họp báo là một hình thức phổ biến được sử dụng trong Quan hệ công chúng
  • Quan hệ với báo chí (Tiếng Anh: Media Relation)
  • Vận động hành lang (Tiếng Anh: Lobbying)
  • Truyền thông chính trị (Tiếng Anh: Political Communication)
  • Tư vấn xây dựng hình ảnh (Tiếng Anh: Image consulting)
  • Quan hệ với nhóm công chúng tài chúng (Tiếng Anh: Financial PR)
  • Gây quỹ (Tiếng Anh: Fund Raising)
  • Kế hoạch đối phó với những việc bất ngờ (Tiếng Anh: Contingency planning)
  • Khảo sát công chúng (Tiếng Anh: Polling)
  • Điều phối sự kiện (Tiếng Anh: Events Coordination)

Theo Scott M.Cutlip, PR gồm 7 chức năng: [12]

  • Tuyên truyền (Tiếng Anh: Publicity)
  • Quảng cáo (Tiếng Anh: Advertising)
  • Công việc báo chí (Tiếng Anh: Press Agency)
  • Nhiệm vụ công (Tiếng Anh: Public Affairs)
  • Quản lý vấn đề (Tiếng Anh: Issues Management)
  • Vận động hành lang (Tiếng Anh: Lobbying)
  • Quan hệ với nhà đầu tư (Tiếng Anh: Investor Relation)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quan_hệ_công_chúng //dx.doi.org/10.1177%2F107769907805500115 //dx.doi.org/10.5771%2F1439-880X-2004-3-228 http://www.prsa.org/AboutPRSA/PublicRelationsDefin... http://www.prsa.org/Intelligence/BusinessCase/Meas... //www.worldcat.org/issn/0022-5533 //www.worldcat.org/oclc/660088137 https://books.google.com/books?id=hEuTTo4lpTYC https://whatis.techtarget.com/definition/social-me... https://chinhminh911.wordpress.com/2012/04/26/quan... https://archive.is/20120713012953/http://findartic...